Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Chu Đôn Di
Liêm Khê 濂溪
dt. Chu Liêm Khê 周濂溪 (1017-1073) nổi tiếng về việc đưa tư tưởng Đạo giáo vào đạo học. Tống Sử chép: “Chu Đôn Di 周敦頤, tự là Mậu Thúc 茂叔, người ở Doanh Đạo 營道, thuộc Đạo Châu 道州 (nay là huyện đạo 道, thuộc Hồ Nam 湖南). Tên ban đầu là Đôn Thực 敦實, nhưng để tránh tên huý cũ của vua anh tông nên đổi là di 頤. Nhờ người chú tên Trịnh Hướng 鄭向, là học sĩ ở Long Đồ Các 龍圖閣 nên Chu Đôn Di làm chức chủ bạ ở huyện Phân Ninh 分寧 (nay là huyện tu thuỷ 修水, giang tây)… do bệnh tật, ông xin về an trí ở nam khang quân 南康軍, nhân đó làm nhà bên chân núi liên hoa trong rặng lư sơn. Phía trước nhà có dòng suối chảy vào sông bồn, nên ông dựa theo nơi cư ngụ ở doanh đạo mà lấy tên là Liêm Khê 濂溪… khi mất, thọ 57 tuổi. Hoàng Đình Kiên 黃庭堅 khen: “nhân phẩm đôn di rất cao, lòng thênh thang như gió trong trăng tỏ… ông viết thái cực đồ thuyết để làm rõ gốc gác của thiên lý và nghiên cứu đầu đuôi của vạn vật.” Đầu non Thiếu Thất đen bằng mực, dòng nước Liêm Khê lục nữa tràm. (Tự thán 97.6).
lầm nhơ 淋洳
◎ Phiên khác: lấm nhơ (BVN). Xét, lấmlầm đều là các đồng nguyên tự, đều là danh từ trỏ “bùn”, lưu tích còn trong lầm than, lấm láp, lấm tấm [Taberd 1838: 251]. Sau, lấm chuyển dần sang làm động từ hoặc tính từ, như lấm tay, lấm chân [Taberd 1838: 251].
dt. bùn bẩn. Lầm nhơ chẳng bén, tốt hoà thanh, quân tử kham khuôn được thửa danh. (Liên hoa 243.1), dịch câu xuất ư nê nhi bất nhiễm 出淤泥而不染 trong ái liên thuyết của Chu Đôn Di.
lục nữa tràm 綠女藍
Thng đc. xanh hơn chàm, dịch câu thanh lục ư lam nhi thắng ư lam 青出於藍而勝於藍 (xanh vốn từ tràm, nhưng sậm hơn tràm). Sách Nhĩ Nhã Dực của la nguyện đời Tống ghi: “Tràm là loại cỏ nhuộm xanh. Tuân Tử nói: “Xanh vốn từ tràm mà lại xanh hơn tràm”, câu này ý nói nhuộm thôi mà lại thẫm hơn cả chất.” (藍者染青之草荀子曰青出於藍而青於藍言染反勝於其質). Sử Ký phần Thế gia ghi: “Truyện rằng: ‘màu xanh vốn từ tràm mà chất xanh hơn tràm’, ý nói chỉ có giáo dục mới khiến được vậy.” (三王世家:傳曰“青采出於藍,而質青於藍”者,教使然也). Câu này ý nói Chu Đôn Di học Thọ Nham thiền sư mà lý học lại cao hơn thày [NT Giang: 27]. x. Thiếu Thất, x. Liêm Khê. Đầu non Thiếu Thất đen bằng mực, dòng nước Liêm Khê lục nữa tràm. (Tự thán 97.6).
nhẫn 忍
k. <từ cổ> đến, cho đến. (Mạn thuật 26.6)‖ (Thuật hứng 68.8)‖ Khí dương hoà há có tây ai, nừng một hoa này nhẫn mọi loài. (Đào hoa thi 230.2). x. cho nhẫn.
k. <từ cổ> ví như, nếu, dầu nhẫn. (Tự thuật 114.4)‖ (Bảo kính 154.7)‖ Nhẫn thấy Ngu công tua sá hỏi, non từ nay mựa tốn công dời. (Thuật hứng 59.7).
k. <từ cổ> cho, đứng sau động từ và trước tân ngữ của động từ đó. Thương nhẫn Biện Hoà ngồi ấp ngọc, đúc nên Nhan Tử tiếc chi vàng. (Tự thuật 117.3).
k. <từ cổ> cho dù, nhẫn dầu. Hoa nhẫn rằng đeo danh ẩn dật, thức còn thông bạn khách văn chương. (Cúc 216.3), Chu Đôn Di trong bài Ái liên thuyết có câu: “cúc là kẻ ẩn dật trong các loài hoa vậy” (菊花之隱逸者也 cúc hoa chi ẩn dật giả dã). Chữ nhẫn đối với chữ còn.
phú quý 富貴
dt. tt. giàu sang. (Ngôn chí 22.7)‖ (Mạn thuật 24.3)‖ Được thua phú quý dầu thiên mệnh, chen chúc làm chi cho nhọc nhằn. (Mạn thuật 27.7)‖ (Thuật hứng 59.4, 63.1)‖ (Tự thán 73.3, 83.1)‖ (Tức sự 124.1)‖ (Bảo kính 129.2, 133.1, 139.3, 140.1, 144.6, 178.2, 187.1).
tt. (biểu tượng của) giàu sang. Một thân hoà tốt lại sang, phú quý âu chăng kém hải đường. (Hoa mẫu đơn 233.2), dịch từ câu mẫu đơn hoa cho phú quý giả dã 牡丹花之富貴者也 (mẫu đơn là kẻ phú quý trong các loài hoa) trong bài Ái liên thuyết của Chu Đôn Di.
sen 蓮
AHV: liên. OCM *rên OCB *gren [Schuessler 2007: 353; Maspéro 1912: 80]. Một số từ THV bắt nguồn từ *r- hán trước thế kỷ III sẽ cho s, ví dụ: 蓮 sen ~ liên, 蠟 sáp ~ lạp, 力 sức ~ lực [NT Cẩn: 1997: 113-114]. Nếu đọc với kiểu tái lập, câu thơ vẫn có thể vẫn đủ âm tiết. Kiểu tái lập: *kren¹ [TT Dương 2012c].
dt. cây sen nước. Ao cạn vớt bèo cấy muống, đìa thanh phát cỏ ương sen. (Thuật hứng 69.4)‖ Thế sự dầu ai hay buộc bện, sen nào có bén trong lầm. (Thuật hứng 70.8), dịch câu xuất ư nê nhi bất nhiễm 出淤泥而不染 trong bài Ái liên thuyết của Chu Đôn Di. cd gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. (Tự thán 110.4)‖ (Tức sự 124.4).